Đại từ trong tiếng Trung Quốc
Chào các bạn,đại từ tiếng Trung là một thành phần quan trọng trong ngôn ngữ này, bạn nào học rồi chắc biết rồi phải không. Những bạn chưa học thì sao, dưới đây mình tổng hợp và chia sẻ với các bạn đại từ trong tiếng Trung, các bạn xem và học nhé.
Đọc thêm:
>>Giới từ 在 zài trong tiếng Trung.
>>Hướng dẫn bạn nói Anh yêu Em tiếng Trung Quốc.
Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Trung tại:
https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.
Đại từ trong tiếng Trung Quốc
Trong tiếng Trung có một số đại từ tiếng Trung, không giống như các ngôn ngữ khác nên bạn không cần phải lo lắng đến chủ ngữ hay động từ. Sau đây là một số đại từ tiếng Trung cho bạn:
我 |
wǒ (Tôi) |
你 |
nǐ (Bạn) |
他 |
nín (Bạn)(lịch sự) |
她 |
tā (cô ấy, chị ấy) |
您 |
tā(anh ấy) |
它 |
tā(nó) |
Bạn sẽ thấy ở trên có 2 đại từ ý nghĩa là bạn, khi bạn nói chuyện với người lớn tuổi hơn, bạn nên dùng nín sẽ lịch sự và tôn trọng người đối diện với mình hơn thay vì bạn xưng hô là: nǐ .
Mặc dù mình liệt kê ở bảng trên có 6 đại từ nhưng thực chất có 3 đại từ wǒ/ nǐ/ tā, bởi vì 他 / 她 / 它 được phát âm là tā.
Đại từ số nhiều trong tiếng Trung:
Số nhiều được hình thành bằng cách thêm 們(truyền thống-phồn thể)/ 们 (giản thể) sau các đại từ cơ bản, từ này sẽ được phát âm là “men”.
- 我們/ 我们 wǒ men(chúng tôi/ chúng ta).
- 你們/ 你们 nǐ men (bạn - số nhiều).
- 他們/ 他们 tā men (họ, chúng).
Như mình chia sẻ với các bạn ở trên anh ấy, cô ấy và nó đều được phát âm là tā, nhưng các chữ viết lại khác nhau.
Trong tiếng phổ thông nó cũng phân biệt về giới tính một chút, tùy vào bối cảnh và người nói chuyện với bạn, bạn sẽ biết cách dùng từ nào hợp lý.
Tiếng phổ thông cũng có đại từ phản thân là: 自己 (zìjǐ). Điều này được sử dụng khi cả chủ thể và đối tượng là như nhau.
自己(zìjǐ) cũng có thể được sử dụng trực tiếp sau danh từ hoặc đại từ để tăng cường chủ đề.
Một số câu sử dụng đại từ trong tiếng Trung:
- Tôi là học sinh. 我是学生。 Wǒ shì xuéshēng
- Tôi không có xe đạp. 我没有脚踏车。 Wǒ méi yǒu jiǎotàchē.
- Bạn có phải là học sinh không? 你是学生吗?Nǐ shì xuéshēng ma?
- Bạn có xe đạp không? 你有脚踏车吗。 Nǐ shì xuéshēng ma?
- Cô ấy là bác sĩ. 她是医生。 Tā shì yīshēng.
- Anh ấy thích cà phê. 他喜欢咖啡。 Tā xǐhuan kāfēi.
- Chúng tôi là học sinh. 我们是学生。Wǒmen shì xuéshēng.
- Chúng tôi là học sinh. 他们是学生。Tāmen shì xuéshēng.
- Anh ấy sống một mình. 他自己住。Tā zìjǐ zhù.
- Tôi sẽ tự đi. 我自己去。Wǒ zìjǐ qù.
Trên đây mình chia sẻ với các bạn đại từ tiếng Trung và một số câu ví dụ về các đại từ, các bạn hãy lấy nhiều ví dụ hơn nữa để học tập nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.hatenablog.com.