TrungTamTiengTrung’s blog

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html

Trợ từ “de” trong tiếng Trung Quốc

Chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu trợ từ ‘de’ trong tiếng Trung nhé. Bài viết này mình chia sẻ với các bạn 3 trường hợp về trợ từ “de”, các bạn hãy xem bài viết dưới đây nhé. Chúc các bạn sớm chinh phục được Trung ngữ trong thời gian sớm nhất.

Đọc thêm:

>>Từ vựng về khách sạn trong tiếng Trung.

>>Phương pháp học tiếng Trung cho người mới bắt đầu.

                                    Trợ từ “de” trong tiếng Trung Quốc

 

  1. ‘的 - de’ trước danh từ.

Trước danh từ, (的 - de) được sử dụng để đánh dấu sở hữu hoặc sự sửa đổi

Ví dụ:

Một cách khác để sử dụng trợ từ 的 - de là một thuộc tính, đó chỉ là một cách kết nối tính từ hoặc các từ khác với một danh từ.

Ví dụ:

  • 红色 的 自行车.(hóngsè de zìxíngchē). ---> Xe đạp màu đỏ.
  • 他的包  (tā de bāo) ---> Túi của anh ấy.

Cấu trúc: 的 + Danh từ.

Ví dụ:

  • 我们 的 老师.(wǒmen de lǎoshī). ---> Giáo viên của chúng tôi.
  • 我的书.(wǒ de shū). ---> Cuốn sách của tôi.
  1. ‘得 - de’ sau động từ.

Cấu trúc:

  • Động từ + 得

‘de’ sau động từ được hiểu như nó bổ trợ cho động từ.

Ví dụ:

  • 说 得 太 快 (shuō de tài kuài)  ---> Nói quá nhanh.
  • 开 得 很 快 (kāi de hěn kuài)  ---> Lái xe rất nhanh.
  • 做 得 很 好 (zuò de hěn hǎo)  ---> làm tốt lắm.

Bạn có nhu cầu học và quan tâm học tiếng Trung từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Trung tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.

  1. ‘地 - de’ trước động từ.

Trước động từ thì 'de - 地' có ý nghĩa như thế nào.

Cấu trúc:

Tính từ + 地 + Động từ

Cấu trúc này làm cho tính từ trợ trành cụm trạng từ hay trạng từ, nếu bạn đang đung một trạng từ(thay vì một tính từ) thì bạn không cần thêm ‘地’.  

‘地 - de’  sẽ được sử dụng ít trong giao tiếp hàng ngày, và điều đó có nghĩa rằng sẽ được sử dụng nhiều hơn.

Ví dụ:

  • 开心 地 笑 (kāixīn de xiào) ---> Cười hạnh phúc.
  • 伤心 地 哭 (shāngxīn de kū) ---> Buồn khóc.
  • 生气 地 说 (shēngqì de shuō) ---> Nói một cách giận dữ.

Ở trên đây, mình gửi đến các bạn 3 trường hợp về “de” - "的", "得", "地"  trong Trung ngữ, các bạn hãy học tập chăm chỉ và rèn luyện thường xuyên để khi gặp trường hợp các bạn không phải lúng túng nhé mà phải biến nó trở thành thói quen, phản xạ tự nhiên. Chúc các bạn luôn thành công trên mọi lĩnh vực nhé.

                                                     Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung.hatenablog.com